Leave Your Message

Bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính (T-ALL) -03

Kiên nhẫn: Hoàng XX

Giới tính:Nam giới

Tuổi: 42 tuổi

Quốc tịch: Người Trung Quốc

Chẩn đoán:Bệnh bạch cầu cấp tính (T-ALL)

    Tính năng trường hợp:

    - Chẩn đoán: Bệnh bạch cầu lymphoblastic tế bào T cấp tính

    - Khởi phát và triệu chứng: Tháng 4 năm 2020, xuất hiện chóng mặt, mệt mỏi, nổi mẩn đỏ trên da. Được chẩn đoán mắc bệnh bạch cầu lymphoblastic tế bào T cấp tính thông qua kiểm tra MICM tủy xương.

    - Điều trị ban đầu: Bệnh thuyên giảm hoàn toàn (CR) sau hóa trị theo phác đồ VDCLP, sau đó là 2 đợt hóa trị tăng cường.

    - Ngày 19/07/2020: Được ghép tế bào gốc tạo máu đồng loại từ một người hiến nữ (HLA 5/10 A người hiến A). Phác đồ điều hòa bao gồm chiếu xạ toàn thân (TBI), cyclophosphamide (CY) và etoposide (VP-16). Tế bào gốc ngoại vi được truyền vào ngày 24 tháng 7, với sự phục hồi bạch cầu hạt vào ngày +10 và cấy ghép tiểu cầu vào ngày +13. Tái khám ngoại trú định kỳ sau đó.

    - Ngày 25/02/2021: Quá trình theo dõi phát hiện tái phát tủy xương.

    - Điều trị: Bắt đầu điều trị bằng thalidomide đường uống.

    - Ngày 8/3: Nhập viện.

    - Hình thái tủy xương: 61,5% blast.

    - Phân loại máu ngoại vi: 15% blast.

    - Kiểu hình miễn dịch: 35,25% tế bào biểu hiện CD99, CD5, CD3dim, CD8dim, CD7, cCD3, CD2dim, HLA-ABC, cbcl-2, CD81, CD38, biểu hiện tế bào lympho T chưa trưởng thành ác tính.

    - Phân tích nhiễm sắc thể: 46, XX [9].

    - Gen dung hợp bệnh bạch cầu: Gen dung hợp SIL-TAL1 dương tính; đo lường định lượng: SIL-TA.

    - Đột biến u máu: Âm tính.

    - Phân tích Chimerism (hậu HSCT): Tế bào có nguồn gốc từ người hiến chiếm 45,78%.

    - Ngày 11/3: Thu thập tế bào lympho máu ngoại vi tự thân để nuôi cấy tế bào CD7-CART.

    - Điều trị: Phác đồ VILP (VDS 4mg, IDA 10mg, L-asparaginase 10.000 IU qd x 4 ngày, Dex 9 mg q12h x 9 ngày) kết hợp thalidomide để kiểm soát khối u.

    - Ngày 19/3: Hóa trị phác đồ FC (Cúm 50mg x 3 ngày, CTX 0,4gx 3 ngày).

    - Ngày 24/3 (trước truyền): Hình thái tủy xương tăng sản độ V, có 22% blast.

    - Cytometry dòng tủy xương: 29,21% tế bào (của tế bào có nhân) biểu hiện CD3, CD5, CD7, CD99, biểu hiện một phần cCD3, chứng tỏ tế bào T chưa trưởng thành ác tính.

    - Định lượng gen dung hợp SIL-TAL1: 1,913%.

    25dho

    Sự đối đãi:
    - 26/3: Truyền tế bào CD7-CART tự thân (5*10^5/kg)
    - Tác dụng phụ liên quan đến CAR-T: CRS độ 1 (sốt), không gây độc thần kinh
    - Ngày 12/4 (Ngày 17): Kết quả theo dõi cho thấy hình thái tủy xương thuyên giảm, không phát hiện tế bào ác tính chưa trưởng thành bằng phương pháp tế bào học dòng chảy và định lượng gen tổng hợp SIL-TAL1 (STIL-SCL) ở mức 0

    26i6g

    mô tả2

    Fill out my online form.